1. Đối tượng phải khai QTT TNDN theo năm:
2. Hồ sơ khai QTT TNDN theo năm:
3. Nơi nộp hồ sơ QTT TNDN:
4. Thời hạn quyết toán
1. Đối tượng phải khai QTT TNDN
theo năm:
- Tổ chức, doanh nghiệp (NNT) thuộc diện nộp thuế TNDN có trách nhiệm khai QTT TNDN theo năm dương lịch hoặc năm tài
chính (nếu năm tài chính khác năm dương lịch).
Trường hợp NNT tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài
chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
- NNT nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ
theo quy định của pháp luật về thuế TNDN không
phát sinh thường xuyên hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng
chịu thuế TNDN thì thực hiện kê khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm
theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC, NNT không phải khai quyết toán năm.
2. Hồ sơ khai QTT TNDN theo năm:
NNT tải phần mềm khai thuế (phiên bản HTKK 3.3.5 hoặc mới hơn) trên trang http://www.gdt.gov.vn/wps/portal/home/hotrokekhai.
Hồ
sơ QTT TNDN bao gồm:
2.1. Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo
mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
NNT nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ
khai quyết toán thuế TNDN năm theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số
151/2014/TT-BTC.
2.2. Báo cáo tài chính năm.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Tổ chức tín dụng được thành lập
và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm cả chi nhánh ngân hàng
nước ngoài tại Việt Nam; Tổ chức tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp
tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm
phi nhân thọ nước ngoài; Công ty đại chúng, tổ chức phát hành và tổ chức kinh
doanh chứng khoán; Các doanh nghiệp, tổ chức khác bắt buộc phải kiểm toán theo
quy định của pháp luật có liên quan thì phải nộp Báo cáo kiểm toán đính kèm.
2.3. Một hoặc một số phụ lục:
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN,
mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
- Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
- Các Phụ lục về ưu đãi về thuế TNDN: Mẫu số 03-3A/TNDN, 03-3B/TNDN,
03-3C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Phụ lục số thuế TNDN đã nộp ở
nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN ban hành kèm theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Phụ lục thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo
mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
- Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có)
theo mẫu số 03-6/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết (nếu có) theo mẫu 03-7/TNDN
ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Phụ lục tính nộp thuế TNDN của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất
hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương
nơi đóng trụ sở chính (nếu có) theo mẫu số 03-8/TNDN ban hành kèm theo Thông tư
số 156/2013/TT-BTC.
2.4.
Các tài liệu khác (nếu có).
3. Nơi nộp hồ sơ QTT TNDN:
- NNT thực hiện nộp hồ sơ QTT TNDN cho CQT trực tiếp quản lý.
- NNT có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp
hồ sơ QTT TNDN cho CQT trực tiếp quản lý đơn vị trực thuộc.
- NNT có đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì NNT có trách nhiệm
khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc, đơn vị
trực thuộc không phải nộp hồ sơ khai thuế TNDN.
- NNT có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán
phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với
địa bàn nơi đơn vị đóng trụ sở chính thì NNT có trách nhiệm khai tập trung tại
trụ sở chính cả phần phát sinh tại nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản
xuất hạch toán phụ thuộc.
- Đối với các tập đoàn kinh tế, các tổng công ty có đơn vị thành viên
hạch toán phụ thuộc nếu đã hạch toán được doanh thu, chi phí, thu nhập chịu
thuế thì đơn vị thành viên phải kê khai nộp thuế TNDN với CQT trực tiếp quản lý
đơn vị thành viên.
4. Thời hạn quyết toán
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2015 chậm nhất là ngày
30/03/2016 đối với doanh nghiệp có năm tài chính theo năm dương lịch, hoặc trong
vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính đối với doanh nghiệp có năm tài
chính khác năm dương lịch.